Một loại túi đóng gói không chỉ chứa sản phẩm được niêm phong mà còn cách ly sản phẩm với thế giới bên ngoài để bảo vệ sản phẩm.
Ngoài ra, bản thân vật liệu đóng gói và các phân tử của sản phẩm phản ứng với nhau khiến sản phẩm bị biến chất, đây đã trở thành vấn đề mà nhà sản xuất túi đóng gói cần giải quyết.Bài viết này tập trung giải thích cách chúng tôi giải quyết vấn đề này.Các nhà sản xuất túi bao bì thường sử dụng màng chất liệu PE tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.Vậy màng chất liệu PE là gì?
PE, tên đầy đủ là Polyethylene, là hợp chất hữu cơ polymer đơn giản nhất và là vật liệu polymer được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.Đây cũng là loại màng được sử dụng rộng rãi và nhiều nhất trong ngành bao bì.Màng bảo vệ PE sử dụng màng nhựa polyetylen (PE) đặc biệt làm vật liệu cơ bản, và được chia thành màng bảo vệ polyetylen mật độ cao, polyetylen mật độ trung bình và polyetylen mật độ thấp theo mật độ.
Ưu điểm lớn nhất của màng bảo vệ PE là sản phẩm được bảo vệ không bị ô nhiễm, ăn mòn, trầy xước trong quá trình sản xuất, vận chuyển, bảo quản và sử dụng, bảo vệ bề mặt nhẵn bóng ban đầu, từ đó nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh trên thị trường của sản phẩm..
Theo các điểm độ nhớt chính: màng bảo vệ có độ nhớt cực thấp, màng bảo vệ có độ nhớt thấp, màng bảo vệ có độ nhớt trung bình thấp, màng bảo vệ có độ nhớt trung bình, màng bảo vệ có độ nhớt cao, màng bảo vệ có độ nhớt cực cao
1. Màng bảo vệ có độ nhớt cực thấp (tức là độ bám dính nhẹ ở đáy):
Đặc điểm: Độ dày (≥0,03m±0,003), chiều rộng (≤1,3), chiều cao (100-1500), vật liệu nền (PE), độ bền bóc vỏ (≤5g/cm), khả năng chịu nhiệt độ (60), độ giãn dài (> 400)
Cách sử dụng: Dễ sử dụng, dễ dính và xé, không có cặn keo, thích hợp cho các tấm hữu cơ, dụng cụ, màn hình hiển thị, thấu kính thủy tinh, thấu kính nhựa, v.v.
2. Màng bảo vệ có độ nhớt thấp
Đặc điểm: Độ dày (≥0,03m±0,003), chiều rộng (≤1,3), chiều cao (100-1000), vật liệu nền (PE), độ bền bóc vỏ (10-20g/cm), khả năng chịu nhiệt độ (60), độ giãn dài (>400 )
Công dụng: Độ bám dính ổn định, độ bám dính tốt, hiệu quả bóc tốt, không có keo dư, thích hợp cho các tấm gương thép, kim loại titan, tấm nhựa trơn, màn lụa, bảng tên, v.v.
3. Màng bảo vệ có độ nhớt trung bình và thấp
Đặc điểm: Độ dày (≥0.03m±0.003), chiều rộng (≤1.3), chiều cao (100-1000), vật liệu nền (PE), độ bền bóc vỏ (30-50g/cm), khả năng chịu nhiệt độ (60), độ giãn dài (>400 )
Công dụng: Độ bám dính ổn định, độ bám dính tốt, hiệu quả bóc tách tốt, không để lại keo dư, thích hợp cho đồ nội thất bảng Polaroid, bảng thép không gỉ, gạch men, đá cẩm thạch, đá nhân tạo, v.v.
4. Màng bảo vệ dính trung bình
Tính năng: Độ dày (≥0,05±0,003), chiều rộng (≤1,3), chiều cao (100-1000), vật liệu nền (PE), độ bền bóc vỏ (60-80g/cm), khả năng chịu nhiệt độ (60), độ giãn dài (> 400)
Công dụng: Độ bám dính ổn định, độ bám dính tốt, hiệu quả bóc tốt, không để lại keo dư, thích hợp để bảo vệ bề mặt của các tấm phủ mờ hạt mịn và các vật liệu khó dính thông thường.
5. Màng bảo vệ có độ nhớt cao
Đặc điểm: Độ dày (≥0,05±0,003), chiều rộng (≤1,3), chiều cao (100-800), vật liệu nền (PE), độ bền bóc vỏ (80-100g/cm), khả năng chịu nhiệt độ (60), độ giãn dài (> 400)
Công dụng: Độ bám dính ổn định, độ bám dính tốt, hiệu quả bóc tốt, không để lại keo thừa, thích hợp cho ván mờ hạt mịn, ván nhôm-nhựa, ván nhựa khó dính, v.v.
6. Màng bảo vệ có độ nhớt cực cao
Các tính năng: Độ dày (≥0,04 ± 0,003), chiều rộng (≤1,3), chiều cao (100-800), vật liệu nền (PE), độ bền vỏ (trên 100g/cm), khả năng chịu nhiệt độ (60), độ giãn dài (>400) )
Mục đích: Acrylic gốc nước có độ nhớt rất cao được sử dụng làm chất kết dính nhạy áp lực, sử dụng thuận tiện, dễ dính và xé, không để lại cặn keo.Nó phù hợp với các vật liệu khó dính như tấm nhôm nhám.
Thời gian đăng: 04-08-2021